Câu điều kiện trong tiếng Anh
Th.sáu, 19/04/2024, 17:24 Lượt xem: 2060

Câu điều kiện là một chủ điểm ngữ pháp quen thuộc, song rất dễ khiến nhiều bạn học sinh bối rối nếu không nắm vững kiến thức. Cùng IOE ôn tập kiến thức về câu bị động trong bài viết dưới đây nhé.
 

Khái quát về câu điều kiện
 

Câu điều kiện gồm 2 mệnh đề: Mệnh đề chính (Main clause) chỉ kết quả và mệnh đề If (If clause) chỉ điều kiện.

VD: If it doesn’t rain, we will have a picnic.
 

Các loại câu điều kiện
 

Loại 0: Dùng để chỉ một sự thật hiển nhiên, một quy luật tự nhiên
 

VD: If you heat ice, it turns to water.
 

Mệnh đề If

Mệnh đề chính

If + S + V (hiện tại đơn)

S + V (hiện tại đơn)

 

Loại 1: Dùng để nói về tình huống có thể có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai

 

VD: The cat will scratch you if you pull her tail.

 

Mệnh đề If

Mệnh đề chính

If + hiện tại đơn

S+ will + V

 

Lưu ý:

- Có thể dùng các động từ tình thái can, may, might, should, ought to, have to, must, … ở mệnh đề chính để nói đến khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép, sự bắt buộc hoặc sự cần thiết

VD: If you need a ticket, I can get you one.

 

- Đôi khi có thể dùng should trong mệnh đề điều kiện để gợi ý một điều gì đó không chắc chắn

VD: If you should change your mind, please phone me. 

 

Loại 2: Dùng để nói về tình huống không có thật hoặc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai

 

VD: If I knew her name, I would tell you.

 

Mệnh đề If

Mệnh đề chính

If + quá khứ đơn

S+ would + V

 

Lưu ý:

 

- Could và might cũng có thể được dùng trong mệnh đề chính

VD: If Helen had a camera, she could take some photos.

 

- Were thường được dùng thay cho was trong mệnh đề if. Cấu trúc If I were you thường được dùng để đưa ra lời khuyên.

VD: If Nick were rich, he would buy a house. 
 

Loại 3: Dùng để nói về một tình huống đã không xảy ra trong quá khứ
 

VD: If Jack had studied hard, he would have passed the exam.

 

Mệnh đề If

Mệnh đề chính

If + quá khứ hoàn thành

S+ would have + V(phân từ 2)

 

Lưu ý: Có thể dùng could have và might have để chỉ khả năng đã có thể xảy ra

VD: I could have contacted you if I had had your number yesterday.

 

Những cách khác để diễn tả câu điều kiện

 

- Unless (trừ khi; nếu … không). Unless tương đương với “if … not” hoặc “except if”

VD: Unless you study hard, you will fail the exam.

 

- Đảo ngược chủ ngữ và trợ động từ

VD: Were I rich, I would buy that car.

 

- Các cấu trúc:

  • Imagine (that)
  • Provided / Providing (that)
  • On condition (that)
  • As / So long as
  • Suppose / Supposing (that)
  • Only if
  • Otherwise
  • But for + N

 

VD: You can use my car as long as you drive carefully.

 

Trên đây là tổng hợp những nội dung kiến thức chính về câu điều kiện trong tiếng Anh. Nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ II, BTC IOE triển khai sự kiện “Kiểm tra học kỳ II”. Cùng tìm hiểu thông tin chi tiết tại ĐÂY.

 

BTC IOE sưu tầm và biên soạn